Cập nhật mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024

Mức phạt hành chính cao nhất lên tới 40 triệu đồng và bị giữ giấy phép lái xe trong vòng 24 tháng cho tài xế vi phạm nồng độ cồn.
Trong suốt kỳ nghỉ Tết Giáp Thìn 2024 và sau đó, việc kiểm soát và xử lý các trường hợp vi phạm liên quan đến việc lái xe dưới ảnh hưởng của rượu bia được các cơ quan chức năng thực hiện mạnh mẽ, nhằm nâng cao mức độ an toàn cho người tham gia giao thông và giảm thiểu rủi ro tai nạn do lái xe khi đã uống rượu, bia quá mức. Điều này yêu cầu mọi người cần ý thức được tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy định pháp luật về tiêu chuẩn nồng độ cồn, để không chỉ bảo vệ sự an toàn cho bản thân và người khác trên đường, mà còn tránh bị phạt với số tiền có thể lên đến hàng chục triệu đồng. Lái xe dày dạn kinh nghiệm cũng khuyến cáo rằng, việc hiểu rõ và tuân thủ nghiêm ngặt luật lệ này sẽ giúp cho những khoảnh khắc bên người thân và bạn bè trở nên ý nghĩa và an toàn hơn.

STT​ Nồng độ cồn trong máu/ khí thở Mức phạt hành chính (VNĐ) Mức phạt bổ sung (nếu có)
Đối với ô tô
1 Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. 6.000.000 – 8.000.000

(Điểm c khoản 6 Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

(Điểm e khoản 11 Điều 5)

2 Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. 16.000.000 – 18.000.000

(Điểm c khoản 8 Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

(Điểm g khoản 11 Điều 5)

3 Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. 30.000.000 – 40.000.000

(Điểm a khoản 10 Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

(Điểm h khoản 11 Điều 5)

Đối với xe máy
1 Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. 2.000.000 – 3.000.000

(Điểm c khoản 6 Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

(Điểm đ khoản 10 Điều 6)

2 Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. 4.000.000 – 5.000.000

(Điểm c khoản 7 Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

(Điểm e khoản 10 Điều 6)

3 Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 6.000.000 – 8.000.000

(Điểm e khoản 8 Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

(Điểm g khoản 10 Điều 6)