Thi bằng lái xe hạng B1 năm 2024

Bằng lái xe hạng B1 chạy được xe gì? Thi bằng lái xe hạng B1 gồm những phần thi gì và thi bao nhiêu điểm thì được cấp bằng?

1. Bằng lái xe hạng B1 chạy được xe gì?
Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

(Khoản 6 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

2. Điều kiện thi bằng lái xe hạng B1 năm 2024
– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

– Đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).

– Về trình độ văn hóa: Không yêu cầu.

– Không mắc các bệnh thuộc nhóm 2 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

3. Thi bằng lái xe hạng B1 gồm những phần thi nào?
Thi bằng lái xe hạng B1 gồm 04 phần thi:

(1) Lý thuyết

Phần thi lý thuyết hạng B1 gồm 30 câu trong đó có:

– 01 câu về khái niệm;

– 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (câu điểm liệt);

– 06 câu về quy tắc giao thông;

– 01 câu về tốc độ, khoảng cách;

– 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;

– 01 câu về kỹ thuật lái xe;

– 01 câu về cấu tạo sửa chữa;

– 09 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

– 09 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

(2) Thi mô phỏng

Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính. Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.

(3) Thi sa hình

Thí sinh phải thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:

– Bài sát hạch số 1: Xuất phát;

– Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;

– Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;

– Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;

– Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;

– Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;

– Bài sát hạch: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;

– Bài sát hạch: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;

– Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;

– Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;

– Bài sát hạch số 11: Kết thúc.

(4) Thi lái xe đường trường

Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.

Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:

– Bài sát hạch: Xuất phát;

– Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;

– Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;

– Bài sát hạch: Kết thúc.

Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch “tăng số, tăng tốc độ”, “giảm số, giảm tốc độ” có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.

Căn cứ pháp lý: Mục 2.1 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020; Công văn 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020; điểm a, d, h, g khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT

4. Thi bằng lái xe hạng B1 bao nhiêu điểm là đậu?
– Đối với phần thi lý thuyết:

Thí sinh phải trả lời 30 câu hỏi trong thời gian 20 phút. Trả lời đúng từ 27/30 câu trở lên và không sai câu điểm liệt thì được tính là đạt phần thi lý thuyết và được thi tiếp phần thi mô phỏng.

– Đối với phần thi mô phỏng:

Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.

Thí sinh được 35/50 điểm là đạt phần thi này và được thi tiếp phần thi sa hình.

– Đối với phần thi sa hình:

Thời gian thi sa hình là 18 phút.

Thí sinh phải đạt được ít nhất 80/100 điểm mới đạt và được thực hành lái xe đường trường.

– Đối với phần thi đường trường:

Thí sinh đạt tối thiểu 80/100 điểm sẽ được công nhận trúng tuyển và cấp giấy phép lái xe hạng B1.

Căn cứ pháp lý: Công văn 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020